Hướng dẫn cơ hội dùng và lưu ý sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Biguanide (Metformin)
Có thể bạn quan tâm:
- Thuốc Hatasten: Cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng
- Thuốc Nawtenim: Công dụng và liều dùng
- Xử trí và giảm thiểu nguy cơ ngộ độc thuốc khiến tê
- Xử trí và tiết giảm tiềm ẩn nguy cơ ngộ độc thuốc khiến tê
- Tìm hiểu về rối loạn vận động do thuốc gây ra
Metformin là thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Biguanid đang
được sử dụng rất nhiều
hiện nay
nay. Chính vì vậy, việc hiểu và sử dụng đúng loại thuốc này là rất quan trọng.
1. Nhóm thuốc Biguanide (Metformin)
Thuốc metformin là loại thuốc uống mang
tác dụng kiểm soát
đường huyết và không gây
tăng cân. Thuốc thường được kê đơn mang đến
những đối tượng người dùng
thừa cân, mập
phì, tuy nhiên
hiệu suất cao
của thuốc vẫn tương tự
với những người dân
không béo
phì. Thuốc hoạt động giải trí
theo cơ chế làm giảm lượng đường vào
máu bằng cách
ức chế sự tân tạo ra
glucose.
Thuốc metformin được chỉ định trong
điều trị bệnh lý đái tháo hàng không
phụ thuộc insulin (tiểu đường tuýp 2): Dùng đơn trị liệu lúc không
thể điều trị tăng đường huyết bằng chế độ
ăn uống đơn thuần. Bên cạnh đó, mang
thể sử dụng
metformin đi kèm theo
với nhóm thuốc sulfonylurea, song song
phối hợp
cơ chế
ăn uống kiêng cử. Trên thực tế, nếu như
chỉ dùng
metformin hoặc sulfonylurea thuần tuý
sẽ
không mang
hiệu quả
trấn áp
glucose huyết một cách
đầy đủ.
Thuốc được chỉ định điều trị bệnh lý đái tháo đường
2. Hướng dẫn cơ hội
sử dụng
thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Biguanide (metformin)
Thuốc metformin thường được bác bỏ
sĩ cho
phép sử dụng với những
liều dùng
sau đây:
2.1. Metformin dạng giải phóng
tức thời Immediate Release (IR)
- Khởi trị: 50mg 2 lần/ngày hoặc 850mg 1 lần/ngày;
- Tăng liều: Tăng dần dần
500mg mỗi
tuần hoặc 850mg trong
2 tuần; - Liều duy trì: 2000mg/ngày;
- Liều tối đa: 2500mg/ngày.
Lưu ý: Nên sử dụng nhóm Biguanide sau bữa ăn
sáng và tối, nuốt nguyên viên, không nghiền, không nhai.
2.2. Metformin dạng giải phóng
kéo dài
Extended Release (ER)
- Khởi trị: 500 – 1000mg 1 lần/ngày;
- Tăng liều: Tăng từ từ 500mg mỗi
tuần; - Liều duy trì: 2000mg/ngày;
- Liều tối đa: 2500mg/ngày.
Lưu ý: Nếu sử dụng dạng phóng ưa thích
lê dài
nhưng không đạt được mức đường huyết mong muốn, cần xem xét việc chia liều. Nếu cần dùng
mức liều cao hơn, nên phối phù hợp với
dạng giải phóng
tức thời.
Dùng thuốc điều trị đái tháo đường cần tuân thủ đúng phác đồ điêu trị của bác
sĩ
3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Biguanide (metformin) vào
điều trị đái tháo đường
3.1. Những tác dụng không ước muốn
của thuốc metformin
Trong quy trình
sử dụng thuốc mang
thể xẩy ra
những tác dụng không mong muốn, đơn cử
như sau:
- Rối loạn tiêu hóa (thường gặp ở
khoảng
5% – 20% bệnh nhân): đau bụng, co thắt, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn, đầy mụn, chán ăn, nhiều khi
mang
cảm giác
mang
vị sắt kẽm kim loại
vào
miệng,… Các phản ứng này thường xuất hiện tại
khá sớm trong
quá trình
sử dụng thuốc metformin điều trị đái tháo đường, nhưng sẽ
hồi sinh
và giảm dần nếu như
tăng liều hợp lý, từ từ và uống thuốc vào thời điểm cuối
bữa ăn; - Giảm tiếp thu
vitamin B12: so với
nhiều trường hợp, bệnh nhân rất cần được
té
sung vitamin này để
khung người
không thiếu đi cobalamin dẫn tới
thiếu máu, mỏi mệt
và rối loạn cảm xúc; - Phản ứng trên da (hiếm gặp): nổi mề đay, ngứa và mang
ban đỏ.
3.2. Nhiễm toan lactic (rất hiếm gặp – có
tỉ lệ tử vong lên tới 50%)
Bệnh nhân có
bộc lộ
chuột rút, yếu cơ nặng, đau vùng bụng hoặc ngực. Đây là trạng thái nhiễm toan chuyển hóa do phóng thích
H+ từ acid lactic.
Nguyên nhân được chẩn đoán là vì
cơ chế của metformin ức chế quy trình
tân tạo
glucose từ nhiều nguồn khác nhau, vào
đó mang
lactat. Sự tích lũy metformin mang
thể làm trầm trọng hơn
những nguyên nhân khác, như suy thận, suy gan, những
bệnh lý thiếu oxy, trấn áp
đường máu kém,…
Chính vì vậy, metformin chống chỉ định đối với
những
trường hợp sau đây:
- Rối loạn chức năng
thận; - Suy tim sung huyết cần điều trị bằng thuốc;
- Dị ứng với metformin;
- Nhiễm toan chuyển hóa cung cấp
tính hoặc mãn tính; - Suy giảm tác dụng
gan; - Phụ nữ đang
mang thai và mang lại
con bú.
Phụ nữ đang được
mang thai thuộc nhóm đối tượng người dùng
chống chỉ định dùng
thuốc
Những người bị nghiện rượu được chỉ định là phải rất là
thận trọng khi dùng
thuốc metformin. Metformin cũng không phải là lựa lựa chọn
tương thích
trong
điều trị đến
đối tượng
người cao tuổi vì nhóm tuổi này thường sẽ dễ
bị suy giảm chức năng
thận. Do đó, so với
bệnh nhân cao tuổi, phải kiểm tra chỉ số creatinin huyết thanh kỹ trước lúc
mở màn
điều trị.
3.3. Tương tác thuốc – thuốc
- Đối với thuốc cản quang
mang
chứa iod (khả năng khiến
độc thận, tăng tiềm ẩn nguy cơ
nhiễm toan acid): Phải tạm ngưng dùng
metformin so với
trường hợp cần tiêm những
thuốc cản quang đãng
chứa iod (khoảng 48 giờ trước và sau tiêm) do tiềm ẩn nguy cơ
dẫn tới
suy thận và nhiễm toan lactic. Tương tự, nếu như
cần thực hiện tại
phẫu thuật gây
mê, bệnh nhân cần tạm ngừng sử dụng metformin; - Các thuốc tác động ảnh hưởng
đến
quá trình
chuyển hóa glucose, làm tăng chỉ số đường huyết, bao gồm
clorpromazin, glucocorticoid, progesteron liều cao và những
thuốc có
tác động giao cảm; - Do mức độ link
với protein huyết tương thấp, metformin thường không tương tác mạnh với các
thuốc links
mạnh với protein huyết tương (như salicylat, sulfonamid, probenecid,..). Mặt khác, metformin có
khả năng
tương tác gián tiếp (qua cơ chế cạnh tranh) với các
thuốc thải trừ sinh sống
ống thận dưới dạng cation (bao gồm một vài
thuốc như amilorid, morphin, quinidin, ranitidin, trimethoprim, vancomycin, …). Trên thực tế, những
phân tử mang
dạng cation này cũng đồng thời
thải trừ qua ống thận, do vậy
mang
thể cạnh tranh đối đầu
với metformin. Hiện tượng này khiến
ra hiện
tượng tăng nồng độ metformin trong
huyết tương, vì vậy
làm tăng nguy cơ
nhiễm toan lactic;
Tham khảo ý kiến chưng
sĩ, dược sĩ trước lúc
sử dụng thuốc
- Phải giám sát kỹ lưỡng khi sử dụng song song
thuốc metformin với các
thuốc nhóm lợi tiểu, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuốc giảm huyết áp, insulin, sulfamid, những
thuốc kháng nấm nhóm azol và các
chế phẩm thuốc mang
chứa cồn. Ngoài ra, đòi hỏi
phải hiệu chỉnh liều của metformin tùy thuộc vào diễn biến lâm sàng và kết quả xét nghiệm cận lâm sàng (creatinin huyết thanh, transaminase,…).
Tất cả bệnh nhân sử dụng thuốc metformin điều trị đái tháo đường cần tuân thủ điều trị, thực hiện nay
kiểm tra, theo dõi định kỳ theo phía
dẫn:
- Mỗi 3 tháng: Xét nghiệm HbA1c (đánh giá bán
mức đường huyết vào
3 tháng gần
nhất), theo dõi huyết áp, cân nặng; - Hàng năm: Kiểm tra khu vực
vực đáy mắt, xét nghiệm creatinin máu, micro-albumin niệu, tấn công
giá chỉ
điện giải đồ, kiểm tra vùng bàn chân, theo dõi lipid máu.
Việc điều trị bệnh tiểu đường là một quá trình
lâu dài và yên cầu
phải kiên trì, không riêng gì
dựa vào
điều trị nội khoa với các
thuốc điều trị đái tháo đường nhưng
cần phối hợp thay
đổi lối sống và kiểm soát và điều chỉnh
chính sách
ăn uống hợp lý.
Video đề xuất:
Hướng dẫn phòng ngừa biến chứng tiểu đường vào
dịp Tết
Chủ đề:
Medformine
Tiểu đường
Tiểu đường tuýp 2
Dược
Điều trị đái tháo đường
Đăng bình luận
- Hello world!
- Paracetamol mang tác dụng gì?
- Lạm dụng Paracetamol vào Sốt xuất huyết Dengue (SXHD)
- Thông tin thuốc tiêm giảm đau Movepain® 10mg/ml
- Các tác dụng phụ rất là lưu ý của thuốc Doxorubicin là gì?
- Gợi ý đặt tên con gái sinh mùa hè năm 2020 hay và ý nghĩa nhất
- 50 gợi ý chọn tên hay cho bé gái năm 2020 có phần tên lót thuận ngũ hành
- Tiêu thụ thực phẩm có chứa gluten có phải là chế độ ăn gây sảy thai?
- Tên hay dành cho ba mẹ đặt tên con trai sinh mùa hè Canh Tý 2020
Bình luận0