Perindopril là thuốc gì, được chỉ định khi nào?
Có thể bạn quan tâm:
- Thuốc Hatasten: Cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng
- Thuốc Nawtenim: Công dụng và liều dùng
- Tìm hiểu về thuốc điều trị mụn trứng cá Adapalene/ Differin
- Thuốc điều trị ung thư phổi Afatinib: Những điều cần biết
- Hướng dẫn cơ hội sử dụng và lưu ý sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Biguanide (Metformin)
Perindopril là một loại thuốc ức chế enzym chuyển đổi
angiotensin được sử dụng sở dĩ
điều trị tăng huyết áp nhằm mục tiêu
ngăn ngừa đột quỵ, các
cơn đau tim và các
yếu tố
về thận. Những vấn đề
trong tương lai
sẽ
trợ giúp
người bệnh hiểu rõ
hơn
về tác dụng dược lý của thuốc cũng như
những điểm cần
lưu ý khi sử dụng thuốc.
1. Thuốc perindopril là thuốc gì? Cơ chế tạo
dụng của thuốc?
Thuốc perindopril là thuốc thuộc về một nhóm dược chất
gọi là thuốc kháng men chuyển angiotensin (ACE), hoạt động
bằng cơ hội
thư giãn giải trí
những
mạch máu để
việc lưu thông máu được thuận tiện
hơn. Perindopril sẽ
tác dụng trải qua
hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat chuyển đổi
angiotensin I thành angiotensin II là chất co mạch mạnh và thúc đẩy
tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng, đồng thời
tạo
giáng hóa bradykinin là một chất làm giãn mạch.
Ở người bệnh tăng huyết áp, perindopril tiếp tục
làm giảm huyết áp bằng cơ hội
giảm sức cản nước ngoài
vi toàn thân, từ đó lưu lượng máu ngoại
vi tăng nhưng
không tác động đến
tần số tim. Thuốc có
thể giãn cả động mạch và cả tĩnh mạch. Huyết áp bệnh nhân mang
thể trở lại bình thường
vào
vòng 1 tháng và vẫn ổn định không vượt quá tác dụng điều trị khi điều trị lâu dài. Hiện tượng dội ngược không xảy ra
khi ngưng điều trị và tác dụng được giữ lại
suốt 24 giờ sau lúc
uống 1 liều.
Thuốc lợi tiểu sử dụng
kèm theo mang
thể làm tăng tối đa
tác dụng hạ áp. Bệnh nhân suy tim sung huyết sử dụng perindopril giúp
giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính iso enzyme của myosin và giảm sự xuất hiện
loạn nhịp tái tưới máu. Còn sinh sống
bệnh nhân mắc tim thiếu máu toàn bộ
mạn tính chưa
mang
suy tim thì thử nghiệm sử dụng mang lại
thấy perindopril làm giảm nguy cơ
gặp những
biến chứng tim mạch nguy hiểm trên các
bệnh nhân này.
Thuốc perindopril sử dụng
vào
bệnh lý tim mạch
2. Thuốc perindopril dùng
đến
bệnh nhân mắc bệnh gì?
Như sẽ
đề cập thì thuốc perindopril được chỉ định đến
bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim sung huyết hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ
mạn tính (đau thắt ngực ổn định)
Chống chỉ định của perindopril gồm có:
- Bệnh nhân đã
mang
nhạy cảm
với perindopril - Bệnh nhân mang
tiền sử bị phù mạch tương quan
đến
sử dụng
thuốc ức chế men chuyển - Phụ nữ mang thai hoặc đến
con bú (phụ thuộc vào thời kỳ mang thai và mang đến
con bú)
Thuốc perindopril được chỉ định mang đến
bệnh nhân tăng huyết áp
3. Liều lượng và cách
dùng
của perindopril
Cách dùng: Perindopril thường được uống một lần vào buổi sáng
trước bữa ăn.
Liều lượng: 5 mg uống ở
dạng muối erbumine hoặc arginin tương ứng 4 mg perindopril erbumine.
Liều lượng trong
những
trường hợp cụ thể
cần quan tâm
gồm có:
- Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều khuyến nghị
là 4 mg perindopril erbumine uống một lần buổi sáng, sau 1 tháng điều trị có
thể tạo thêm
8 mg perindopril erbumin uống 1 lần từng
ngày. Người cao tuổi nên mở màn
với liều 2 mg sau đó
tăng thêm
4 mg perindopril erbumine sau 1 tháng điều trị. - Bệnh nhân suy tim: Bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril erbumin uống một lần mỗi
ngày, liều hữu hiệu dùng
trong
điều trị thường duy trì
từ 2-4 mg perindopril erbumin uống mỗi
ngày một
lần. - Bệnh nhân bị tim thiếu máu toàn cục
mạn tính: liều ban đầu
là 4 mg perindopril erbumin uống 1 lần từng
ngày trong
2 tuần sau nâng tới
8 mg perindopril erbumin một lần từng
ngày nếu như
bệnh nhân dung nạp được - Bệnh nhân suy thận: Nên được hiệu chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận được tấn công
giá bán
bằng mức độ thanh thải creatinin.
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tìm hiểu thêm
ý kiến của chưng
sĩ, dược sĩ
4. Các tác dụng không mong ước
của perindopril
Tác dụng không mong ước
thường gặp của thuốc perindopril gồm có:
- Tác dụng hô hấp: Ho, không tạo
nhiều không dễ
chịu thường chỉ là ho khan, kiểu kích ứng - Tác dụng ngoài da: Mẩn toàn bộ
trên da - Tác dụng tiêu hóa: Gây rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút
- Tác dụng thần kinh: Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ hoặc suy nhược
Tác dụng không ước muốn
ít gặp gồm có:
- Khô miệng, bất lực thường không đặc hiệu
- Hemoglobin giảm nhẹ khi khởi đầu
điều trị - Tăng kali huyết thoáng qua hoặc tăng ure, creatinin huyết phục hồi
khi ngưng điều trị
Tác dụng hiếm gặp gồm phù mạch ở
mặt, môi, đầu chi, lưỡi hoặc thanh môn, thanh quản.
Video đề xuất:
Điều trị và phòng tránh tăng huyết áp – “kẻ sát thủ” thầm lặng
Chủ đề:
Tăng huyết áp
Cơ tim thiếu máu toàn bộ
Suy tim sung huyết
Suy tim
Perindopril
Dược
Đăng bình luận
- Hello world!
- Paracetamol mang tác dụng gì?
- Lạm dụng Paracetamol vào Sốt xuất huyết Dengue (SXHD)
- Thông tin thuốc tiêm giảm đau Movepain® 10mg/ml
- Các tác dụng phụ rất là lưu ý của thuốc Doxorubicin là gì?
- Khái niệm về thực phẩm chức năng cho bà bầu và gợi ý 3 cái tên tốt được tin dùng
- Gợi ý đặt tên con gái sinh mùa hè năm 2020 hay và ý nghĩa nhất
- 50 gợi ý chọn tên hay cho bé gái năm 2020 có phần tên lót thuận ngũ hành
- Tiêu thụ thực phẩm có chứa gluten có phải là chế độ ăn gây sảy thai?
Bình luận0