Thuốc Scanneuron: Những điều cần biết
Có thể bạn quan tâm:
- Điều gì xẩy ra khi quá liều paracetamol ở trẻ em?
- Paracetamol có tác dụng gì?
- Lưu ý khi sử dụng Paracetamol
- Thuốc Scanneuron: Những vấn đề cần biết
- Thuốc Amkuk là thuốc gì? Tác dụng và liều dùng
Bài viết được viết bởi
Dược sĩ Nguyễn Thị Bích Phượng – Dược sĩ lâm sàng, Khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hạ Long.
Scanneuron là hỗn hợp vitamin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sử dụng bằng đường uống. Thuốc có
tác dụng vào
điều trị tương hỗ
những
rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh.
1. Thành phần và tác dụng
của thuốc Scanneuron
- Thuốc Scanneuron chứa những
thành phần: Thiamin nitrat (Vitamin B1) 100mg, Pyridoxine hydroclorid (Vitamin B6) 200mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 200 microgam - Thuốc có
tác dụng trong
điều trị tương hỗ
những
rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại
biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa
dây thần kinh, dị cảm, đau thần kinh tọa và co giật do tăng tính dễ kích thích
của hệ thần kinh trung ương. - Ngoài ra, mang
thể sử dụng
thuốc bổ
sung vào
quá trình
sử dụng một trong những
thuốc: Như Isoniazid (INH) trong
điều trị bệnh lao, reserpine vào
điều trị tăng huyết áp hoặc triệu chứng tinh thần
kích động, phenothiazine vào
điều trị bệnh lý tinh thần
phân liệt.
2. Liều sử dụng
và cách
sử dụng của thuốc Scanneuron
- Liều sử dụng
khuyến cáo
là 1-3 viên/ngày; Dùng theo chỉ định của bác
sĩ.
Người bệnh nên sử dụng
thuốc theo đúng
liều chỉ định của chưng
sĩ điều trị
3. Tác dụng phụ của thuốc Scanneuron
- Tác dụng không mong muốn
nghiêm trọng mang
thể xảy ra: Dị ứng, sốc phản vệ. - Tác dụng không mong muốn
khác của Scanneuron rất hiếm, phụ thuốc vào những
thành phần vitamin của thuốc:
+ Vitamin B1: Hiếm gặp các
phản ứng như: Ra nhiều mồ hôi, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mề đay.
+ Vitamin B6: Dùng dài ngày (trên 40 ngày) với liều ≥200mg mang
thể tạo
bệnh về thần kinh: Viêm dây thần kinh nước ngoài
vi nặng thể hiện
từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân tới
tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng mang
thể phục hồi khi ngừng thuốc mặc dù
vẫn còn đấy
ít nhiều
di chứng. Ngoài ra còn một số
tác dụng phụ hiếm gặp khác như: Lơ mơ, đau đầu, buồn ngủ, nhiễm acid, giảm acid folic, tăng men gan, buồn nôn và nôn.
+ Vitamin B12: Hiếm gặp những
phản ứng như: Sốt, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, phản ứng dạng trứng cá, đỏ da, loạn nhịp tim thứ phát.
4. Những vấn đề cần
lưu ý trong
quá trình
dùng
thuốc Scanneuron
- Không dùng
thuốc với các
đối tượng người dùng
sau:
+ Người bệnh quá mẫn với bất kỳ
thành phần nào của thuốc.
+ U ác nghiệt
tính: Do vitamin B12 mang
liên quan
tới
sự phát triển
của các
mô mang
vận tốc
sinh trưởng cao, nên mang
nguy cơ
xúc tiến
sự tiến triển của những
khối u này.
Người bệnh mẫn cảm
với các
thành phần có
trong
thuốc Scanneuron cần thông báo
với bác bỏ
sĩ trước lúc
kê đơn
- Thận trọng sử dụng trên các
đối tượng người tiêu dùng
sau:
+ Chưa tấn công
giá bán
tính an toàn
và hiệu suất cao
trên trẻ em.
+ Dùng liều 200mg từng
ngày, lê dài
trên 30 ngày có
thể khiến
hội chứng lệ thuộc vitamin B6 và gặp những
tác dụng phụ đã
nêu sinh sống
mục 3.
+ Không nên dùng
vitamin B12 đến
bệnh nhân bị nghi ngờ thiếu vitamin B12 nhưng mà
không được chẩn đoán trước.
+ Thành phần của thuốc mang
đường. Không nên dùng
thuốc này mang lại
những bệnh nhân mắc những
rối loạn di truyền hiếm gặp về fructose hoặc
rối loạn kết nạp
glucose-galactose.
Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc ĐK
trực tuyến TẠI ĐÂY.
Bài viết tìm hiểu thêm
nguồn:
- Tờ vấn đề
sản phẩm - Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec
Chủ đề:
Sốc phản vệ
Vitamin B6
Vitamin B12
Dược
Thuốc Scanneuron
Vitamin B1
Đăng bình luận
- Hello world!
- Paracetamol mang tác dụng gì?
- Lạm dụng Paracetamol vào Sốt xuất huyết Dengue (SXHD)
- Thông tin thuốc tiêm giảm đau Movepain® 10mg/ml
- Các tác dụng phụ rất là lưu ý của thuốc Doxorubicin là gì?
- Khái niệm về thực phẩm chức năng cho bà bầu và gợi ý 3 cái tên tốt được tin dùng
- Gợi ý 40 tên đệm cho tên Huyền hay nhất dành tặng công chúa nhỏ
- Thuốc Nawtenim: Công dụng và liều dùng
- Thuốc Hatasten: Cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng
Bình luận0