Thuốc Telmisartan: Công dụng, liều sử dụng và lưu ý tác dụng phụ
Có thể bạn quan tâm:
- Thuốc Hatasten: Cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng
- Thuốc Nawtenim: Công dụng và liều dùng
- Điều gì xẩy ra khi quá liều paracetamol ở trẻ em?
- Uống Omega 3 vào lúc nào tốt nhất?
- Thuốc Dexchlorpheniramine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Bài viết bởi vì
Dược sĩ Nguyễn Lê Trang – Khoa Dược, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City
Telmisartan ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, làm mất
tác dụng của angiotensin II, do vậy
có
tác dụng giãn mạch, đồng thời
giảm aldosterone tạo
tăng thải Natri, từ đó làm giảm huyết áp.
1. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở
người bệnh từ 55 tuổi trở lên mang
nguy cơ
cao bệnh lý tim mạch (bệnh mạch vành, bệnh lý động mạch ngoại
biên, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ, thiếu máu não cục bộ
thoáng qua).
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thuốc; bệnh lý ùn tắc
đường mật, suy gan nặng
2. Thận trọng
Phụ nữ đang được
có
dự tính
mang thai; hẹp động mạch thận, suy thận, ghép thận; giảm thể tích tuần hoàn, suy tim sung huyết nặng, hẹp động mạch chủ; sử dụng song song
những
thuốc có
tác động ảnh hưởng
tới hệ renin-angiotensin-aldosterone, tăng aldosterone nguyên phát; tăng kali máu.
Cần thận trọng khi phối hợp với
một số
loại thuốc khác
3. Dạng bào chế và hàm lượng
Dạng đơn thành phần: Viên nén Micardis 40mg, 80mg.
Dạng phối hợp: Viên nén Twynsta (amlodipine/ telmisartan) 5 mg/40 mg, 5 mg/80 mg; Micardis Plus (telmisartan/ hydrochloro thiazide) 40/12,5mg.
4. Liều dùng
– cơ hội
dùng
Dùng đường uống.
Người lớn:
– Tăng huyết áp vô căn: Khởi đầu 40 mg/ngày, duy trì: 20 – 80 mg/ngày. Liều trên 80 mg không làm tăng thêm hiệu quả
lâm sàng.
– Dự phòng bệnh lý tim mạch sinh sống
người trên 55 tuổi: 80 mg/ngày.
Trẻ em: Không đủ thông tin
về an toàn
và hiệu suất cao
khi dùng
mang lại
trẻ dưới 18 tuổi
Phụ huynh cần đến
trẻ uống thuốc theo đúng
sự hướng dẫn
của bác bỏ
sĩ
5. Tác dụng không ước muốn
và quan tâm
khi sử dụng
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, tăng kali máu.
Ít gặp: Hạ huyết áp sau liều đầu tiên, ban đỏ, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng
gan, đau cơ, chuột rút, đau lưng, mất ngủ, giảm Hb, suy thận, viêm họng, nghẹt mũi.
Hiếm gặp: Ho, mày đay, phù mạch, viêm gan, rối loạn vị giác, đau nửa đầu.
Nên nằm
hoặc ngồi dậy từ từ sau lúc
uống thuốc để
tránh chóng mặt. Kiểm tra tác dụng
thận và điện giải thường xuyên trong
quy trình
sử dụng
Để ĐK
khám và điều trị tại
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, Quý Khách có
thể liên hệ tới
Hotline Hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc, hoặc ĐK
khám trực tuyến TẠI ĐÂY.
Chủ đề:
tăng huyết áp vô căn
Tăng huyết áp
Tim mạch
Telmisartan
Dược phẩm
Đăng bình luận
- Hello world!
- Paracetamol mang tác dụng gì?
- Lạm dụng Paracetamol vào Sốt xuất huyết Dengue (SXHD)
- Thông tin thuốc tiêm giảm đau Movepain® 10mg/ml
- Các tác dụng phụ rất là lưu ý của thuốc Doxorubicin là gì?
- Gợi ý ba mẹ cách đặt tên dễ thương nhất cho bé gái song sinh
- Tìm hiểu ý nghĩa tên con gái theo các loài hoa đẹp nhất giúp con may mắn suốt đời
- Chọn tên đệm cho tên Liên thế nào để vừa hay vừa ý nghĩa?
- Khái niệm về thực phẩm chức năng cho bà bầu và gợi ý 3 cái tên tốt được tin dùng
Bình luận0